Hoclaptrinh.net. Theme images by Storman. Powered by Blogger.

Instagram posts

About us

Bài viết tiêu biểu

7/9/16

[CSS] Bài 5: Cách sử dụng thuộc tính background trong CSS

- No comments

Các thuộc tính background CSS được dùng để định nghĩa các hiệu ứng nền trang web
Một số thuộc tính background:

  • background-image
  • background-color
  • background-repeat
  • background-attachment
  • background-position

Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu cách dùng các thuộc tính background
1. background-image: sử dụng ảnh làm nền cho trang web
Cách sử dụng: background-image: url("đường dẫn tới ảnh nền");
Ví dụ 1:
<html>
<head>
<style>
body {
    background-image: url("image.jpg");
    font-size:22px;
}
</style>
</head>
<body>
<h1 style="color:red">hoclaptrinh24.blogspot.com</h1>
<h2>Trang web học lập trình web miễn phí</h2>
</body>
</html>


Kết quả:
Hình 1. Đường dẫn tới file ảnh chọn làm ảnh nền (background)
Hình 2. Ảnh nền image.jpg hiển thị làm nền cho trang web
2. background-color: sử dụng để đặt màu nền cho đối tượng
Cách sử dụng: background-color: tên màu (hoặc mã màu RGB hoặc mã HEX)
Phần tên màu: trong css có 3 cách để lựa chọn một màu (xem lại bài 4)

Ví dụ 2:
<html>
<head>
<style>
body {
    background-color:#00FFFF;
    font-size:20px;
}
</style>
</head>
<body>
<h1 style="color:#0000CC">www.hoclaptrinh24.blogspot.com</h1>
<p>Trang web học kỹ thuật lập trình miễn phí</p>
</body>
</html>


Kết quả:
Hình 4. Sử dụng thuộc tính background-color thiết lập màu nền cho trang web
3. background-repeat: lặp ảnh nền theo chiều ngang hoặc chiều dọc
Mặc định, ảnh nền sẽ được lặp theo cả 2 chiều ngang và dọc. Để quy định cho ảnh chỉ lặp theo một chiều nào đó, các bạn sử dụng thuộc tính background-repeat
Cách sử dụng: background-repeat: repeat-x hoặc repeat-y (x chiều ngang, y chiều dọc)
Ví dụ 3:
<html>
<head>
<style>
body {
    background-image:url(image-repeat.jpg);
    background-repeat:repeat-x;     <!--Chỉ lặp theo chiều ngang-->
}
</style>
</head>
<body>
<h1 style="color:#F00">hoclaptrinh24.blogspot.com</h1>
<h2>Học lập trình web miễn phí</h2>
</body>
</html>


Kết quả:
Hình 5. Thuộc tính background-repeat lặp theo chiều ngang
Ví dụ 4: Tương tự, để ảnh nền lặp theo chiều dọc, các bạn sửa thuộc tính lặp là repeat-y
<html>
<head>
<style>
body {
    background-image:url(image-repeat.jpg);
    background-repeat:repeat-y;     <!--Chỉ lặp theo chiều dọc-->
}
</style>
</head>
<body>
<h1 style="color:#F00">www.hoclaptrinhweb.net</h1>
<h2>Học lập trình web miễn phí</h2>
</body>
</html>


Kết quả
Hình 6. Thuộc tính background-repeat lặp theo chiều dọc
Ví dụ 5: Để thiết lập cho ảnh nền KHÔNG lặp theo chiều ngang hoặc dọc, các bạn sử dụng thuộc tính no-repeat (không lặp)
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<style>
body {
    background-image:url(image-repeat.jpg);
    background-repeat:no-repeat;
}
</style>
</head>
<body>
<h1 style="color:#F00">www.hoclaptrinhweb.net</h1>
<h2>Học lập trình web miễn phí</h2>
</body>

</html>

4. background-position: xác định vị trí hiển thị của ảnh trên đối tượng.
Cách sử dụng: background-position: chiều_ngang chiều_dọc

Ví dụ 6:
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<style>
body {
        background-image:url(logo_css3.jpg);
background-repeat:no-repeat;
background-position: right top;
}
</style>
</head>
<body>
<h1 style="color:#F00">www.hoclaptrinhweb.net</h1>
<h2>Học lập trình web miễn phí</h2>
</body>

</html>
Kết quả: Ảnh được đặt ở góc trên, bên phải (top right)
Hình 7. Thuộc tính background-position xác định vị trí hiển thị của ảnh
5. Cách viết ngắn gọn các giá trị của thuộc tính background: viết trên cùng 1 dòng, cách nhau giữa các giá trị một khoảng trắng;
Ví dụ:
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<style>
body {
    background:url(logo_css3.jpg) no-repeat right top;
}
</style>
</head>
<body>
<h1 style="color:#F00">www.hoclaptrinhweb.net</h1>
<h2>Học lập trình web miễn phí</h2>
</body>

</html>
Kết quả:

7/4/16

[CSS] Bài 4: Cách sử dụng màu sắc trong CSS

- No comments

Một trang web được kết hợp từ nhiều yếu tố như văn bản, màu sắc, hình ảnh, âm thanh, v.v...Do vậy, để hiểu và kết hợp nhuần nhuyễn các màu sắc trong thiết kế web là việc rất quan trọng.
Màu sắc trong CSS thường được sử dụng theo 03 cách sau:
1. Tên màu (tiếng anh): red (đỏ), green (xanh lá cây), orange (da cam), black (đen)
2. Giá trị màu (RGB): tổ hợp của 3 màu cơ bản (đỏ, xanh lá, xanh nước biển). 
Ví dụ: rgb(255,0,0), rgb(255,165,0)
3. Mã màu HEX: bắt đầu với ký tự #, sau đó là 6 số có giá trị từ 0 - F theo hệ đếm Hexa. 
Ví dụ: #FF0000 (đỏ), #00FF00 (xanh lá cây).

Cách 1: Sử dụng tên màu (tiếng Anh)
Các màu sắc được thiết lập bởi tên như sau: red, green, blue, yellow, black, while, cyan... Do vậy, để sử dụng được cách này bạn phải nắm được tên của một số màu cơ bản, hay được sử dụng nhiều.

Ví dụ 1:
<html>
<head>
<title>Sử dụng trực tiếp tên màu trong thiết kế Web</title>
</head>
<body>
<h1 style="background-color:green">Màu nền xanh lá cây - chữ đen</h1>

<h1 style="background-color:red; color:white"">Màu nền đỏ - chữ trắng</h1>

<h1 style="background-color:orange; color:blue">Màu nền da cam - chữ xanh</h1>

<h1 style="background-color:pink; color: blue">Màu nền hồng - chữ xanh</h1>
</body>
</html>

Kết quả:
Hình 1. Sử dụng màu sắc bằng tên màu trong CSS
Cách 2: Sử dụng giá trị màu (RGB)
Giá trị màu GRB được sử dụng dựa trên quy tắc: rgb(red, green, blue). Mỗi tham số (red, green, blue) có giá trị trong khoảng 0 đến 255, nó sẽ xác định cường độ sáng của màu cần sử dụng. 
Ví dụ: rgb(255,0,0) sẽ có màu đỏ (red) vì tham số đầu tiên là red có giá trị 255 lớn nhất. Hai tham số green và blue có giá trị 0 nhỏ nhất.
Tương tự, rgb(0,255,0) sẽ có màu xanh lá cây vì tham số thứ hai là green có giá trị 255 lớn nhất. Hai tham số red và blue có giá trị 0 nhỏ nhất.
Hình 2. Bảng màu tham chiếu theo RGB
Ví dụ 2:
<html>
<head>
</head>
<body>
<h1 style="background-color:rgb(91, 189, 43);color:rgb(0, 0, 0)">
Màu nền xanh lá cây - chữ đen
</h1>
<h1 style="background-color:rgb(255, 0, 0);color:rgb(255, 255, 255)">
Màu nền đỏ - chữ trắng
</h1>
<h1 style="background-color:rgb(236, 135, 14);color:rgb(255, 255, 255)">
Màu nền da cam - chữ trắng
</h1>
<h1 style="background-color:rgb(143, 0, 109);color:rgb(91, 189, 43)">
Màu nền tím - chữ xanh
</h1>
</body>
</html>
Kết quả:
Hình 3. Cách sử dụng mã màu RGB
Cách 3: Sử dụng mã màu HEX (hexadecimal)
Giá trị màu HEX được sử dụng dựa trên quy tắc: #XXYYZZ. 
Trong đó: XX, YY,ZZ là các giá trị trong khoảng từ 00 đến FF (hệ đếm hexa tính từ 0 -> F). Với A, B, C, D, E, F tương ứng với các số 10, 11, 12, 13, 14, 15
Lưu ý:
- Giá trị màu hex luôn bắt đầu với ký tự #
- Không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong mã màu hex. #FF0000 tương đương #ff0000
Hình 4. Bảng màu tham chiếu theo mã HEX
Ví dụ 3:
<html>
<head>
<title>www.hoclaptrinhweb.net</title>
</head>
<body>
<h1 style="background-color: #0F0;color:#000000">Màu nền xanh lá cây - chữ đen</h1>

<h1 style="background-color:#F00;color:#FFF">Màu nền đỏ - chữ trắng</h1>

<h1 style="background-color:#FF9900;color:#0FF ">Màu nền da cam - chữ xanh</h1>

<h1 style="background-color:#F0F;color:#FFFF00">Màu nền tím - chữ vàng</h1>
</body>
</html>
Kết quả:
Hình 5. Sử dụng mã màu hex trong CSS

[CSS] Bài 3: Cách định nghĩa và chèn CSS trong trang web

- No comments

Bài 2: Cách khai báo và sử dụng CSS
Có 3 cách để chèn CSS vào trang web HTML:
- Inline style (sử dụng css lẫn trong thẻ HTML qua thuộc tính style)
- Internal style sheet (khai báo css trong cùng file HTML, đặt ở phần head)
- External style sheet (khai báo css ở file khác file HTML, gọi vào và sử dụng)

Cách 1: Inline style
Cú pháp: 
<tên thẻ  style = "thuộc tính 1: giá trị 1; thuộc tính 2: giá trị 2;">Nội dung</tên thẻ>

Ví dụ:
<html>
<title>www.hoclaptrinhweb.net</title>
<body>
<h2 style="color:red; font-family:Tahoma; background-color:#FFFF00">
Học lập trình web miễn phí
</h2>
<h2>Đoạn văn mặc định (hoclaptrinhweb.net)</h2>
</body>
</html>
Kết quả:
Hình 1. Sử dụng CSS trong thẻ thuộc tính style của thẻ
Cách 2: Internal style sheet
Cú pháp: 
<head>
   <style>
        tên thẻ 1 {thuộc tính 1: giá trị 1; thuộc tính 2: giá trị 2}
        tên thẻ 2 {thuộc tính 1: giá trị 1; thuộc tính 2: giá trị 2}
   </style>
</head>
<body>
        <tên thẻ 1>Nội dung cần áp dụng CSS</tên thẻ 1>
        <tên thẻ 2>Nội dung cần áp dụng CSS</tên thẻ 2>
</body>

Ví dụ 2:
<html>
<head>
<style>
body {
    background-color:#9FF;
}
h1{
color:#F00;
    font-family:Verdana, Geneva, sans-serif;
}
h2 {
    color:#00F;
    font-family:"Times New Roman", Times, serif;
}
</style>
</head>
<body>
<h1>Học lập trình web miễn phí</h1>
<h2>www.hoclaptrinhweb.net | hoclaptrinh24.blogspot.com</h2>
<p>www.kythuatlaptrinh.xyz</p>
</body>
</html>
Kết quả:
Hình 2. Sử dụng internal style sheet trong HTML
Cách 3: External style sheet
Cú pháp:
- Khai báo file Hienstyle.css:
   tên thẻ 1{
        thuộc tính 1: giá trị 1;
        thuộc tính 2: giá trị 2:
   }
   tên thẻ 2{
        thuộc tính 1: giá trị 1;
        thuộc tính 2: giá trị 2:
   }
- Trong file trangchu.html thực hiện gọi và sử dụng css trong file style.css:
  <head>
  <link rel="stylesheet" type="text/css" href="Hienstyle.css">
  </head>
  <body> 
  <tên thẻ 1>Nội dung cần áp dụng css </tên thẻ 1>
  </body>
Ví dụ 3:
- Khai báo css trong file Hienstyle.css như sau:
Hình 3. Khai báo nội dung các thẻ HTML trong file Hienstyle.css
- Trong file CSS_Bai3.html, khai báo chèn file Hienstyle.css và sử dụng:
<html>
<head>
<link rel="stylesheet" type="text/css" href="Hienstyle.css">
</head>
<body>
<h1>Học lập trình web miễn phí</h1>
<h2>www.hoclaptrinhweb.net | hoclaptrinh24.blogspot.com</h2>
<p>www.kythuatlaptrinh.xyz</p>
</body>

</html>
Lưu ý: 2 file hien.css và css_bai3.html phải lưu cùng cấp với nhau để gọi được dễ dàng
Hình 4. Cách lưu và gọi sử dung css trên file khác nhau
Kết quả:
Hình 5. Kết quả khi chạy trang css_bai3.html

6/17/16

[CSS] Bài 2: Cách khai báo và sử dụng CSS

- No comments

Cú pháp:

- Trong đó:
  + Thẻ, ID, class: là phần định danh các đối tượng HTML cần khai báo
  + Thuộc tính và giá trị: là các thiết lập hiển thị cho các thẻ, id, class. Mỗi khai báo gồm 1 thuộc tính và một giá trị, cách nhau bởi dấu : (hai chấm). Các khai báo cách nhau bởi dấu ; (chấm phẩy)

1. Nhận dạng phần tử HTML với tên thẻ:
Ví dụ 1:
<html>
<head>
<title>http://www.hoclaptrinhweb.net/</title>
<style>
p {
     color: blue;
     text-align: center;
     background-color:#FFFF00;
}
</style>
</head>
<body>
<p>www.hoclaptrinhweb.net</p>

<p>Đoạn văn này được khai báo css trong style</p>
</body>

</html>
Kết quả:
Khai báo và sử dụng thẻ <p>
2. Nhận dạng phần tử HTML với thuộc tính id (định danh):
- Thuộc tính id được định danh một phần tử duy nhất trong trang.
- Để khai báo id, thêm dấu # trước tên cần định danh.
- Trong các thẻ HTML, gọi thuộc tính id để sử dụng.
Ví dụ 2:
<html>
<head>
<title>http://www.hoclaptrinhweb.net/</title>
<style>
#hanoi {
    color: red;
    text-align: center;    
}
#danang {
    color: blue;
    text-align: center;
}
</style>
</head>
<body>
<p id="hanoi">Nhiệt độ Hà Nội: 39 độ C</p>

<p id="danang">Nhiệt độ Đà Nẵng: 38 độ C</p>
</body>

</html>
Kết quả:
Sử dụng thuộc tính ID trong HTML

3. Nhận dạng phần tử HTML với thuộc tính class (lớp):
- Thuộc tính class được định danh các phần tử có chung thuộc tính.
- Để khai báo class, thêm dấu . (chấm) trước tên cần định danh.
- Trong các thẻ HTML, gọi thuộc tính class để sử dụng.
Ví dụ 3:
<html>
<head>
<title>http://www.hoclaptrinhweb.net/</title>
<style>
.mauchudo {
    color: red;
}
</style>
</head>
<body>
<h1 class="mauchudo">Nhiệt độ Hà Nội: 39 độ C<h1>

<p class="mauchudo">Nhiệt độ Đà Nẵng: 38 độ C</p>
</body>

</html>
Thẻ h1 và p đều có màu chữ đỏ do sử dụng chung class: mauchudo
Kết quả:
Khai báo và sử dụng class trong CSS

4. Nhóm các phần tử HTML có chung thuộc tính và giá trị:
- Để nhóm các thẻ có chung thuộc tính và giá trị, sử dụng dấu , (phẩy) ngăn cách giữa các thẻ được đặt trên cùng 1 dòng.
- Trong ví dụ 4, các thẻ h1, h2, p có chung thuộc tính màu chữ, căn lề giữa
Ví dụ 4:
<html>
<head>
<title>http://www.hoclaptrinhweb.net/</title>
<style>
h1, h2, p {
    color: green;
    text-align:center;
}
</style>
</head>
<body>
<h1>Nhiệt độ Hà Nội: 39 độ C<h1>

<h2>Nhiệt độ Hải Phòng: 39 độ C<h2>

<p>Nhiệt độ Nghệ An: 40 độ C</p>
</body>

</html>
Kết quả:
Khai báo và sử dụng nhóm các thẻ HTML trong CSS

5. Chú thích trong CSS:
Đặt nội dung cần chú thích trong cặp /* Nội dung cần chú thích */

5/15/16

[CSS] Bài 1: Giới thiệu CSS (Cascading Style Sheets)

- No comments

1.1. CSS là gì
- CSS là viết tắt của cụm từ Cascading Style Sheets.
- Styles định nghĩa cách các thành phần HTML hiển thị như nào trên trang web.
- Các styles thông thường được lưu trữ trong một Style Sheets.
- Các styles đã được thêm vào từ công bố HTML bản 4.0.
- Nhiều định nghĩa style trong một tệp được gọi là Cascade (xếp chồng) Style Sheets.

1.2. Lý do sử dụng CSS
CSS thường được sử dụng để định nghĩa kiểu cho trang web của bạn, bao gồm thiết kế, bố cục và các hiển thị khác phù hợp với các thiết bị khác nhau và các kích thước màn hình khác nhau.

1.3. CSS đã giải quyết được vấn đề "lớn" trong thiết kế web
- HTML ban đầu chưa từng có ý định tạo các thẻ cho việc định dạng một trang web.
- HTML đã tạo các mô tả nội dung của một trang web như:  
   + <h2>Đây là nội dung trong thẻ h2</h2>
   + <p>Đây là nội dung của đoạn văn bản</p>
- HTML phiên bản 3.2 ra mắt với các thẻ định dạng như <font>. Trong đó, rất nhiều thuộc tính định dạng kích thước, màu sắc được bổ sung vào mã HTML. Đây thực sự là một điều "ác mộng" với các nhà thiết kế web. Với việc phát triển một website lớn, ở đó thông tin màu sắc, kích thước, phông chữ được thêm vào từng đối tượng, trên nhiều trang web tạo ra sự phức tạp, tốn thời gian của các lập trình viên. Để khắc phục, tổ chức W3C đã tạo ra CSS.

1.4. CSS tiết kiệm được rất nhiều thời gian để thiết kế web
- Các style thường được lưu trong một file bên ngoài có đuôi mở rộng .css
- Khi cần thay đổi thiết kế trang web, bạn chỉ cần thay đổi thuộc tính của thẻ được định nghĩa trong file .css, mọi thẻ được khai báo trong trang web sẽ thay đổi theo. 

1.5. Ví dụ
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
   p {
       text-align: center;
       color: red;
   } 
</style>
</head>
<body>
<p>Các đoạn văn đều bị áp dụng chữ màu đỏ, lề căn giữa</p>
<p id="para1">Đoạn văn này cũng chữ đỏ, căn lề giữa</p>
<p>Đoạn văn này cũng chữ đỏ, lề giữa vì sử dụng thẻ p</p>
</body>

</html>


5/14/16

[HTML] Bài 18: Sử dụng thuộc tính class trong thẻ HTML

- No comments
Trong bài số 14, các bạn đã tìm hiểu khái niệm về CSS. Để hiểu rõ hơn và phân biệt được sự khác nhau giữa thuộc tính id và class, trong bài này tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng thuộc tính class trong một số thẻ HTML cơ bản.
Thuộc tính class trong thẻ HTML được sử dụng để định kiểu cho các thẻ HTML có dùng chung định dạng. Có nhiều cách khai báo và sử dụng thuộc tính class trong thẻ HTML, tôi sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng 02 cách đơn giản:
- Khai báo và sử dụng trong cùng 1 file
- Khai báo và sử dụng trên nhiều file khác nhau.

Ví dụ 1
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>http://www.hoclaptrinhweb.net/</title>
<style>
span.ghichu {font-size:200%; font-style:italic; color:blue;}
span.quangcao {font-size:150%; font-style:blog; color:red;}
</style>
</head>
<body>
<h1>Học lập trình web tại: <span class="ghichu">hoclaptrinhweb.net</span></h1>
<p>Học lập trình căn bản tại <span class="quangcao">www.kythuatlaptrinh.xyz</span></p>
</body>

</html>

Kết quả:
Sử dụng thuộc tính class trong thẻ HTML

Ví dụ 2
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>http://www.hoclaptrinhweb.net/</title>
<style>
div.thanhpho {
    background-color:#0099CC;
    color:#309;
    margin:15px;
    padding:10px;

</style>
</head>
<body>
<div class="thanhpho">
<h2>Hà Nội</h2>
<p>Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</p>
</div>

<div class="thanhpho">
<h2>TP. Hồ Chí Minh</h2>
<p>TP. Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam xét về quy mô dân số và mức độ đô thị hóa, và là một trong những trung tâm văn hóa, giáo dục quan trọng của cả nước.</p>
</div>
</body>
</html>

# Trong ví dụ trên, các bạn có thể thấy cách sử dụng khá giống với class (lớp) trong lập trình hướng đối tượng với phương châm: "viết một lần, sử dụng nhiều lần"

Kết quả:
Class có tên thanhpho được sử dụng ở hai vị trí khác nhau

5/12/16

[C/C++] Hướng dẫn giải phương trình bậc hai - DEV-C++ (Học qua video)

- No comments
Đề bài:
Giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (a,b nguyên; nhập từ bàn phím)

Mục đích:
- Khai báo thư viện chứa các hàm cần dùng như: math.h
- Khai báo biến, chọn kiểu dữ liệu phù hợp, ép kiểu dữ liệu
- Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh if..else (lồng nhau)

Hướng dẫn:
- Dựa vào a, b, c nhập vào, ta sẽ xét các trường hợp
  + TH1: a = 0: Phương trình về dạng bậc nhất bx + c = 0; 
        . b = 0, c = 0 : Phương trình có vô số nghiệm;
                    c! = 0: Phương trình vô nghiệm;
        . b != 0: Phương trình có 1 nghiệm duy nhất x = -c/b;
  + TH2: a != 0: Thực hiện tính delta và biện luận theo 3 trường hợp
        . delta < 0 : Phương trình vô nghiệm
        . delta ==0: Phương trình có 1 nghiệm kép
        . delta > 0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
                   x1 = (-b + sqrt(delta))/ 2*a;
                   x2 = (-b - sqrt(delta))/ 2*a;
- Kiến thức: 
    + Khai báo biến, nhập/xuất dữ liệu, sử dụng cấu trúc rẽ nhánh if..else
    + Cách giải phương trình bậc nhất, với các trường hợp

Video thực hành từng bước:

[C/C++] Hướng dẫn giải phương trình bậc nhất - DEV-C (Thực hành qua video)

- No comments
Hướng dẫn:
- Bài tập cơ bản dành cho những người mới học lập trình C++
- Kiến thức: 
    + Khai báo biến, nhập/xuất dữ liệu, sử dụng cấu trúc rẽ nhánh if..else
    + Cách giải phương trình bậc nhất, với các trường hợp



3/9/16

[HTML] Bài 17: Cách sử dụng thẻ tạo khối DIV và SPAN

- No comments
Thẻ <div> là một trong những thẻ có chức năng tạo khối bao nội dung bên trong. Đặc điểm chung của các thẻ tạo khổi thường xuống dòng, bắt đầu nội dung trên dòng mới.
Thẻ <div> được sử dụng rất nhiều trong xây dựng template dựa trên css thay cho cách tạo bố cục trang web sử dụng thẻ table như trước đây.

Một số thẻ tạo khối thường gặp:
 - Thẻ <div>
 - Thẻ <form>
 - Thẻ <h1> đến <h6>
 - Thẻ <p>: thẻ định dạng đoạn văn bản

Ví dụ 1: Thẻ <DIV> và cách sử dụng:
<body>
<div style="background-color:black; color:white; padding:20px;">
<h2>Học lập trình</h2>
<p>Hướng dẫn học các ngôn ngữ lập trình cơ bản như C, C++, Java, VB.NET</p>
</div><br />
<div style="background-color:blue; color:white; padding:20px;">
<h2>Lập trình web</h2>
<p>Sử dụng các ngôn ngữ lập trình, công nghệ mới vào xây dựng web</p>
</div>

</body>
Hướng dẫn:
- Thẻ DIV sẽ tạo một khối, với màu nền, màu chữ trong thẻ thuộc tính style.
- Các thẻ DIV, H2, P sẽ tự động xuống dòng mới.

Kết quả:
Hình 1. Sử dụng thẻ DIV trong HTML
Ví dụ 2: Cách sử dụng thuộc tính style trong thẻ <DIV>:
<body>
<h2>Calculate the total width:</h2>

<img src="image/ronaldo.jpg" width="300px" height="243px" alt="Ronaldo">
<div style="width:270px; padding:10px; border:5px solid red; margin:0px; text-align:center">Bức ảnh rộng 350px, cao 243px.
</div>
</body>

Kết quả:
Hình 2. Sử dụng DIV với kích thước xác định
Cách sử dụng thẻ span:
Cũng giống như thẻ div, nhưng thẻ span không tự động xuống dòng mới khi định dạng.

Ví dụ 3: Cách sử dụng thẻ <SPAN>:
<body>
<h1>Học <span style="color:red">lập trình</span> Web</h1>
</body>

Kết quả:
Hình 3. Sử dụng thuộc tính span trong HTML